Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Nhiệt phân 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4 chất rắn . tính hiệu suất phản ứng biết Pb(NO3)2 dược nhiệt phân theo sơ đồ sau:
Pb(NO3)2 --------> PbO+NO2+O2
Mình thực sự bí bách ở câu hỏi này, mong ai đó có thể tận tình chỉ giáo giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Cho Các chất sau: P2O5; H2SO4; MgS; Ca(OH)2; BaO; NaCl; LiOH; CO2; HBr; CuSO4 . Hãy chỉ ra...
- 1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +...
- Khái niệm: Độ tan, nồng độ %, nồng độ mol? Help Cái Gấp Lắm Rồi :/
- Hãy tìm khối lượng mol của nguyen tử sau : Ba; BaO; BaSO4 ; H3PO4 ; Mg(NO3)2 ; Ca(HCO3)2 ; CO(NH2)3 Cần...
- lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau...
- Trình bày những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
- Người ta sản xuất nhôm từ quặng boxit, theo sơ phản ứng ĐPNC Al2O3 → Al + O2 xúc tác để sản...
- Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20 độ C là 115g. Xcá định khối lượng của tinh thể trong 516g dung dịch...
Câu hỏi Lớp 8
- Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
- Kích thước chung trên bản vẽ lắp là kích thước: A. Chiều dài sản phẩm B. Chiều rộng sản...
- you never ...... (listen) to a word i say! You ...... ( always/ listen) to that mp3 player!
- Câu 1. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều của dòng điện vào sơ đồ mạch điện sau:...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
1. Tính số mol của Pb(NO3)2:
- Khối lượng mol của Pb(NO3)2 = (207,2 g/mol) + (3 x 14,0 g/mol) + (2 x 16,0 g/mol) = 331,2 g/mol.
- Số mol của Pb(NO3)2 = Khối lượng Pb(NO3)2 / Khối lượng mol của Pb(NO3)2 = 66,2 g / 331,2 g/mol = 0,2 mol.
2. Tính số mol của chất rắn thu được (PbO):
- Theo sơ đồ phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO.
- Vậy số mol của chất rắn là 0,2 mol.
3. Tính hiệu suất phản ứng:
- Hiệu suất phản ứng = (Số mol chất rắn thu được / Số mol chất ban đầu) x 100% = (0,2 mol / 0,2 mol) x 100% = 100%.
Câu trả lời: Hiệu suất phản ứng là 100%.
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO. Vậy số mol Pb(NO3)2 có trong 66,2g là: n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Vì số mol Pb(NO3)2 ban đầu cần tạo thành bằng số mol PbO thu được, nên hiệu suất phản ứng là 100%.
Số mol Pb(NO3)2 ban đầu là n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Số mol PbO tạo thành theo phương trình phản ứng là 0,2 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là: hiệu suất = (số mol PbO thu được / số mol Pb(NO3)2 ban đầu) x 100% = (0,2/0,2) x 100% = 100%.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO. Vậy số mol Pb(NO3)2 có trong 66,2g là: n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Do đó, số mol chất rắn PbO được tạo thành là 0,2 mol.