không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch nahco3, na2co3, nahso4, bacl2, mgcl2. viết PTHH của các PƯ xảy ra
Ai ở đây giỏi về chủ đề này không ạ? Mình đang cần tìm câu trả lời và rất mong được sự giúp đỡ của các Bạn!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Câu 6: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là: A....
- Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: a) Fe -> FeSO4 -> Fe(OH)2 -> FeCl2 ->...
- Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại (1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa). (2) Đặt...
- Tính chất vật lí của xenlulozơ là A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước. B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước...
- 1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương...
- Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương...
- Chỉ dùng thêm 1 dd(chứa 1 chất tan) hãy phân biệt NaOH, CH3COOH C6H12O6 và C2H5OH
- Cho luồng khí CO đi qua ống đựng 16g dung dịch Fe2O3 ở nhiệt độ cao .Sau một thời gian thu được m(g) hỗn hợp chất rắn...
Câu hỏi Lớp 9
- Viết lại câu sao cho nghĩa ko thay đổi: 36.My pen pal said,''I will visit you tomorrow'' =>My pen pal told me...
- Bài 2: 1. What have fashion designers done to (modern)...........the ao dai? 2. A computer can gather a lot...
- Đề 1: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới....
- Viết 1 văn bản thuyết minh về một bộ phận của cây chuối(lá chuối tươi,lá chuối khô,bắp...
- Sử dụng một đại từ tương đối hoặc động từ tương đối để kết hợp từng cặp câu dưới đây 1. Kim Lien is a...
- Kể tóm tắt văn bản“ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê bằng một đoạn văn(Trong khoảng 10 đến 15 câu) , có sử...
- tính chiều dài của dây đồng có tiết diện 0 68mm2 và điện trở 100 ôm
- Bài 28 (trang 116 SGK Toán 9 Tập 1) Cho góc $xAy$ khác góc bẹt. Tâm của các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch này mà không sử dụng thuốc thử, chúng ta có thể dùng các phương pháp cơ bản của hóa học như phản ứng kết tủa, phản ứng khí, phản ứng nhiệt...Phương pháp giải 1:1. Cho từng dung dịch vào nước để tạo thành dung dịch có màu đặc trưng.2. Thực hiện các phản ứng giữa các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra.Câu trả lời:- Dung dịch NaHCO3: Sẽ tạo ra khí CO2 khi tác dụng với HCl.- Dung dịch Na2CO3: Tạo kết tủa với BaCl2.- Dung dịch NaHSO4: Không có phản ứng nào xuất hiện.- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa với Na2CO3.- Dung dịch MgCl2: Không có phản ứng nào xuất hiện.Phương pháp giải 2:1. Sử dụng phương pháp phân biệt anion và cation để phân biệt các dung dịch.2. Dựa vào tính chất cation và anion của các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng tương ứng.Câu trả lời:- NaHCO3: Cation Na+ và HCO3- (anion); Na+ không có kết tủa, HCO3- tạo khí CO2 khi tác dụng HCl.- Na2CO3: Cation Na+ và CO3 2- (anion); Na+ không có kết tủa, CO3 2- tạo kết tủa với Ba2+.- NaHSO4: Cation Na+ và HSO4- (anion); Không có phản ứng cụ thể.- BaCl2: Cation Ba2+ và Cl- (anion); Ba2+ tạo kết tủa với CO3 2-.- MgCl2: Cation Mg2+ và Cl- (anion); Không có phản ứng cụ thể.Nhớ rằng, các phản ứng và kết quả có thể biến đổi tùy theo điều kiện thí nghiệm cụ thể. Để chắc chắn, nên thực hiện thí nghiệm thật cẩn thận.
Dung dịch Na2CO3: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaCO3.
Dung dịch MgCl2: phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa trắng MgCO3.
Dung dịch BaCl2: phản ứng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.
Dung dịch NaHSO4: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4.