không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch nahco3, na2co3, nahso4, bacl2, mgcl2. viết PTHH của các PƯ xảy ra
Ai ở đây giỏi về chủ đề này không ạ? Mình đang cần tìm câu trả lời và rất mong được sự giúp đỡ của các Bạn!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, biện pháp nào dưới đây không được sử...
- Cho các chất sau: Cao, Caco3, Nacl, SO2. Hãy cho biết chất nào tác dụng với a. Dung...
- Câu 11 : Cho 9 gam axit axetic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X a) Viết...
- Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc 1 chứa dd HCl và cốc 2 chứa dd H2SO4( đặc nóng). Người ta cho vào cốc 1 a gam...
- Kim loại Al tác dụng được với dung dịch: Mg(NO3)2 Ca(NO3)2; HNO3 đặc nguội Zn(NO3)2.
- tại sao người ta có thể dùng các thùng bằng Al hoặc Fe để đựng H2SO4 đặc mà không dùng để đựng dung dịch H2SO4 loãng
- Sắp tới lớp mình có phong trào vẽ tranh, tụi mình định dùng 5 loại màu. Hiện...
- cân bằng các phương trình sau: (1) FeCl3 + NaOH -----> Fe(OH)3 + NaCl (2) Fe(OH)3 -------->...
Câu hỏi Lớp 9
- mọi người giả dùm em với mai thi òi Cho phương trình : x2 – 2x + m2 – 9= 0...
- Một bóng đèn dây tóc 3V – 3W và quạt điện có ghi 6V- 3W cần được mắc với...
- Sen là loại cây thân rễ một trong các lớp bùn ở ao hồ sông ngòi thông thường cây sen có thể cao tới 1,5m lá sen hình...
- Tìm x để căn thức sau có nghĩa: Đề:Căn bậc hai của -3phần-2x+15
- Nội dung chính của 7 câu thơ đầu bài "Đồng Chí"
- Topic 1: Benefits of taking part in outdoors activitiesIn my school, I take part in many outdoor activities like...
- Hãy dùng thì Tương lai đơn hoặc Be going to + V nguyên hoặc thì Tương lai hoàn...
- Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2 x - 11 y = - 7 10 x + 11 y = 31
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch này mà không sử dụng thuốc thử, chúng ta có thể dùng các phương pháp cơ bản của hóa học như phản ứng kết tủa, phản ứng khí, phản ứng nhiệt...Phương pháp giải 1:1. Cho từng dung dịch vào nước để tạo thành dung dịch có màu đặc trưng.2. Thực hiện các phản ứng giữa các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra.Câu trả lời:- Dung dịch NaHCO3: Sẽ tạo ra khí CO2 khi tác dụng với HCl.- Dung dịch Na2CO3: Tạo kết tủa với BaCl2.- Dung dịch NaHSO4: Không có phản ứng nào xuất hiện.- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa với Na2CO3.- Dung dịch MgCl2: Không có phản ứng nào xuất hiện.Phương pháp giải 2:1. Sử dụng phương pháp phân biệt anion và cation để phân biệt các dung dịch.2. Dựa vào tính chất cation và anion của các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng tương ứng.Câu trả lời:- NaHCO3: Cation Na+ và HCO3- (anion); Na+ không có kết tủa, HCO3- tạo khí CO2 khi tác dụng HCl.- Na2CO3: Cation Na+ và CO3 2- (anion); Na+ không có kết tủa, CO3 2- tạo kết tủa với Ba2+.- NaHSO4: Cation Na+ và HSO4- (anion); Không có phản ứng cụ thể.- BaCl2: Cation Ba2+ và Cl- (anion); Ba2+ tạo kết tủa với CO3 2-.- MgCl2: Cation Mg2+ và Cl- (anion); Không có phản ứng cụ thể.Nhớ rằng, các phản ứng và kết quả có thể biến đổi tùy theo điều kiện thí nghiệm cụ thể. Để chắc chắn, nên thực hiện thí nghiệm thật cẩn thận.
Dung dịch Na2CO3: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaCO3.
Dung dịch MgCl2: phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa trắng MgCO3.
Dung dịch BaCl2: phản ứng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.
Dung dịch NaHSO4: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4.