Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là
A. CaCl2 .
B. HClO.
C. Ca(OH)2 .
D. C2 H5 OH.
help ;-;
Help me, please! Mình đang tìm kiếm câu trả lời cho một câu hỏi cực kỳ khó khăn và mình cần sự trợ giúp từ cộng đồng. Ai có thể giải đáp giúp mình?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 1
- Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với...
- đố vui: con mèo nói chuyện với con chó, con mèo nói:" tớ là mèo". Hỏi con chó nói zì( mèo và chó đều bít nói...
- 1.chúng ta đang sống hay đang chết từ từ ?¿ 2.cột cao thế hay cột cao thế vậy ¿? 3.tại sao người tạo ra lịch lại biết...
- Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là A. CaCl2 . B....
Câu hỏi Lớp 1
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi này, ta cần xem xét tính chất của từng chất có trong lựa chọn.
A. CaCl2: Ca2+ và Cl- là các ion, nên chất này phân li thành các ion khi hòa tan trong nước.
B. HClO: HClO là một axit yếu, không hoàn toàn phân li thành ion H+ và ClO- khi hòa tan trong nước.
C. Ca(OH)2: Ca2+ và OH- là các ion, nên chất này phân li thành các ion khi hòa tan trong nước.
D. C2H5OH: C2H5OH là chất hữu cơ không phân li thành ion khi hòa tan trong nước.
Vậy câu trả lời đúng là: B. HClO và D. C2H5OH
C2H5OH, HClO và Ca(OH)2 đều phân li ra ion khi hòa tan trong nước, chỉ riêng CaCl2 là chất không phân li ra ion.
Trong những chất được liệt kê, chỉ có CaCl2 là chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước.
Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là CaCl2.
Phương pháp làm:
B1: Verb form
- Điền đúng dạng động từ vào chỗ trống trong các câu.
- Chú ý các thì và các cấu trúc ngữ pháp để chọn đúng dạng động từ.
B2: Complete the following sentences with "because (of)", "(al)though/even though/despite/in spite of".
- Chú ý ý nghĩa của "because (of)", "(al)though/even though/despite/in spite of" để chọn từ phù hợp.
- Đặt từ vào chỗ trống trong câu sao cho câu vẫn có ý nghĩa hoàn chỉnh và logic.
Câu trả lời:
B1: Verb form
1. getting
2. laughing
3. visiting
4. to measure
5. doing
6. to buy
7. brushing
8. to phone
9. going, staying
10. smoking
11. to give up, taking
12. to stop, working
B2: Complete the following sentences with "because (of)", "(al)though/even though/despite/in spite of".
1. Although (even though) he worked hard, he didn't receive any praise.
2. Despite (In spite of) being on diet, he ate the chocolate cake.
3. Despite (In spite of) the high prices, my daughters insist on going to the movies every Saturday.
4. Although (Even though) it was cold, I went out.
5. Despite (In spite of) not studying hard, John succeeded.
6. Despite (In spite of) the cloudy sky, we took many pictures.
7. Despite (In spite of) her poor memory, the old woman told interesting stories to the children.
8. Because (of) not feeling well, she went home early.
9. Because (of) the noise, I couldn't get to sleep.
10. Because (of) the traffic jam, the students arrived late.