Lưu lượng trong một động mạch nhánh của một người là 30cm3/s.HÃy xác định tốc độ của máu tại một điểm của ống có bán kính 0,5cm .Giả sử máu là chất lỏng lý tưởng
Mình cảm thấy thực sự bế tắc lúc này và rất cần một ai đó hỗ trợ. Mọi người có thể dành chút thời gian giúp mình không? Xin lỗi nếu mình làm phiền Mọi người.
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức liên quan đến diện tích mặt cắt và tốc độ dòng chảy của chất lỏng.Phương pháp giải:1. Xác định diện tích mặt cắt của ống máu: S = πr^2 (với r = bán kính ống máu)2. Sử dụng công thức lưu lượng dòng chảy: Q = S.v (với Q là lưu lượng trong một động mạch nhánh, v là tốc độ của máu tại một điểm)3. Tính được tốc độ v: v = Q/SCâu trả lời:Với r = 0,5 cm = 0,05 mQ = 30 cm^3/s = 30 * 10^(-6) m^3/sS = π(0,05)^2 = 0,00785 m^2Vậy tốc độ của máu tại một điểm của ống máu là:v = Q/S = (30 * 10^(-6)) / 0,00785 = 0,00382 m/sĐáp án: Tốc độ của máu tại một điểm của ống máu là 0,00382 m/s.
Công thức v = Q/(πr^2) được sử dụng để tính tốc độ của máu tại một điểm của ống, với Q là lưu lượng máu trong động mạch nhánh và r là bán kính của ống. Với Q = 30cm3/s và r = 0,5cm, ta có v = 30cm3/s / (3.14*(0.5cm)^2) = 38,03cm/s.
Theo công thức v = Q/A, trong đó v là tốc độ của máu, Q là lưu lượng máu trong động mạch nhánh, và A là diện tích của ống. Với Q = 30cm3/s và A = πr^2 = 3.14*(0.5cm)^2, ta có v = 30cm3/s / (3.14*(0.5cm)^2) = 38,03cm/s.
Vận tốc của máu tại một điểm của ống được tính bằng công thức v = Q/(πr^2), trong đó Q là lưu lượng máu trong một động mạch nhánh và r là bán kính của ống. Thay các giá trị vào công thức, ta có v = 30cm3/s / (3.14*(0.5cm)^2) = 38,03cm/s.
Tốc độ của máu được tính bằng công thức Q = Av, trong đó Q là lưu lượng máu trong một động mạch nhánh, A là diện tích của ống máu, và v là tốc độ của máu tại một điểm của ống. Ở đây, Q = 30cm3/s và A = πr^2 = π(0,5cm)^2. Thay các giá trị vào công thức ta có v = Q/A = 30cm3/s / (3.14*(0.5cm)^2) = 38,03cm/s.