Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
30. A là ancol no, đơn chức mạch hở . Cho 2,4g A tác dụng với Na dư thu đc 0,448 lít H2(đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
Mọi người ơi, mình cần sự giúp đỡ để giải quyết một vấn đề cá nhân. Bạn nào có thể chia sẻ kiến thức của mình với mình được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- nhận biết các chất sau: etan, But-1-in, But-2-in, benzen
- Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?
- Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là A. C4H6 và C5H10. B. C4H4...
- Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là A.C6H6Br2 B. C6H6Br6 C....
- Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của...
- Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là A . 5. B . 3. C . 2. D . 4.
- Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76g hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X...
- Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b)...
Câu hỏi Lớp 11
- Câu 1. a) (0,5 điểm). Tính giới hạn $\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\...
- Năm 2005, dân số thế giới là 6.477 triệu người, trong đó các nước đang phát triển là 5.266 triệu người, chiếm bao nhiêu...
- Giải phương trình: a, \(cos^3x-sin^3x=cosx+sinx\) . b...
- 1. Although humans may have the longest lifespan of any______,giant tortoises have the longest recorded lives among...
- Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ, em có thể rút ra bài học lịch sử gì
- Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu f(a).f(b) > 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm hay không trong...
- these factors may be affected by______components of the environment such as water supply or nutrient levels in the...
- viết một bài nghị luận về 1 bộ phim mà em yêu thích , giúp e với ạ
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi trên, ta cần sử dụng các thông tin về số mol H2 và Na đã tham gia phản ứng. Dựa trên đó, ta có thể tìm cấu trúc phân tử và công thức phân tử của chất A.
Giải câu a):
1 mol khí H2 thu được từ phản ứng 1 mol Na và chất A.
Với mỗi mol khí H2, ta có thể tính được số mol Na tham gia phản ứng từ khối lượng Na ban đầu.
Mặt khác, khối lượng Na ban đầu có thể tính được từ khối lượng Na còn lại sau phản ứng.
Ta có:
n(H2) = n(Na) = V(H2) / V(mol) (đktc)
= 448 ml / 22,4 ml/mol
= 20 mol
Mặt khác, khối lượng Na trong phản ứng:
m(Na) = m(Na) ban đầu - m(Na) còn lại
= m(Na) ban đầu - [n(Na) x M(Na)]
= m(Na) ban đầu - (20 mol x 23 g/mol)
= m(Na) ban đầu - 460 g
Ta có thông tin từ câu hỏi m(A) = 2,4 g. Vì Na dư nên ta có thể giả định m(A) chỉ đủ để tạo ra khối lượng H2 như đã cho.
Vậy m(A) = khối lượng H2 thu được từ phản ứng
= [n(H2) x M(H2)]
= (20 mol x 2 g/mol)
= 40 g
Vì m(A) = 2,4 g, ta có:
40 g ---- 2,4 g
x g ---- 1 g
Từ đó, ta tính được khối lượng Na ban đầu:
x = (1 g x 40 g) / 2,4 g
= 16,67 g
Mặt khác, khối lượng Na ban đầu cũng có thể tính bằng cách:
m(Na) = m(Na) ban đầu - 460 g
= 16,67 g
Vậy ta có các thông số cần thiết để tìm công thức phân tử của A.
Giải câu b):
Công thức phân tử của A có thể được xác định bằng cách tính số lượng các nguyên tử C, H và O có mặt trong phân tử A.
Ta biết rằng A là ancol no đơn chức mạch hở. Điều này có nghĩa rằng phân tử A có chứa ít nhất một nhóm OH, và chỉ chứa nguyên tử C và H để đủ ở dạng ancol. Ta sẽ xác định số lượng các nguyên tử C, H và O bằng cách tính số mol và sử dụng tỉ lệ phân tử.
Sử dụng công thức tổng quát của ancol no đơn chức: CnH2n+2O
Ta có thể xác định số lượng các nguyên tử C và H từ công thức trên, sau đó tính số lượng nguyên tử O từ khối lượng phân tử của A.
Số nguyên tử C = 2,4 g x (1 mol/40 g) = 0,06 mol
Số nguyên tử H = (0,06 mol x 2) + 2 = 2,12 mol
(2 tức là có 2 nhóm CH3, mỗi nhóm có 1 nguyên tử H, và còn 2 nguyên tử H ngoài nhóm CH3)
Từ đó, số nguyên tử O = khối lượng phân tử A - (số nguyên tử C x M(C) + số nguyên tử H x M(H))
= 40 g - (0,06 mol x 12 g/mol + 2,12 mol x 1 g/mol)
= 40 g - (0,72 g + 2,12 g)
= 40 g - 2,84 g
= 37,16 g
Vậy có thể kết luận rằng công thức phân tử của chất A là C2H4O2.
Để viết công thức cấu tạo và đặt tên chất A, ta sẽ cần thông tin thêm về sự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử A.
b) Để viết công thức cấu tạo và gọi tên của A, ta cần biết công thức cấu tạo tổng quát của ancol no, đơn chức mạch hở. Hóa chất A có công thức phân tử C6H12O, vậy có thể có nhiều cấu trúc cấu tạo khác nhau cho A. Một trong các công thức cấu tạo có thể của A là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH. Theo quy tắc đặt tên, A thuộc nhóm ancol, vậy ta có thể gọi tên A là hexanol.
a) Để tìm công thức phân tử của A, ta sử dụng quy tắc chung: số mol H2 tạo thành = số mol A đã phản ứng. Ta tính số mol H2 từ thể tích và điều kiện tiêu chuẩn (đktc) theo quy tắc stp: 0.448 lít H2 * (1 mol H2 / 22.4 lít H2 đktc) = 0.02 mol H2. Do A là ancol no, đơn chức mạch hở, nên số mol H2 = số mol CH2 nhóm alkyl (R). Vậy số mol A = 0.02 mol. Tiếp theo, để tính công thức phân tử, ta chia khối lượng A cho số mol A: 2.4g / 0.02 mol = 120 g/mol. Vậy công thức phân tử của A là C6H12O.
b) Để viết công thức cấu tạo và gọi tên của A, ta cần biết công thức cấu tạo tổng quát của ancol no, đơn chức mạch hở. Hóa chất A có công thức phân tử C6H12O, vậy có thể có nhiều cấu trúc cấu tạo khác nhau cho A. Một trong các công thức cấu tạo có thể của A là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH. Theo quy tắc đặt tên, A thuộc nhóm ancol, vậy ta có thể gọi tên A là hexanol.
a) Để tìm công thức phân tử của A, ta sử dụng quy tắc chung: số mol H2 tạo thành = số mol A đã phản ứng. Ta tính số mol H2 từ thể tích và điều kiện tiêu chuẩn (đktc) theo quy tắc stp: 0.448 lít H2 * (1 mol H2 / 22.4 lít H2 đktc) = 0.02 mol H2. Do A là ancol no, đơn chức mạch hở, nên số mol H2 = số mol CH2 nhóm alkyl (R). Vậy số mol A = 0.02 mol. Tiếp theo, để tính công thức phân tử, ta chia khối lượng A cho số mol A: 2.4g / 0.02 mol = 120 g/mol. Vậy công thức phân tử của A là C6H12O.