Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
cân bằng
KMnO4 + H2SO4 + NaCl ----> Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O
Làm ơn, mình thực sự cần ai đó chỉ dẫn giúp mình giải quyết câu hỏi này. Bất cứ sự giúp đỡ nào cũng sẽ được đánh giá cao!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Cho biết độ tan của CaSO4 là 0,2 gam/100g nước ở nhiệt độ 200C và khối lượng riêng của dung dịch bão hoà CaSO4 ở 200C...
- nêu ý nghĩa công thức hóa học sau: ...
- Hòa tan m gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl 2M. S au phản ứng thu được kẽm clorua và khí...
- Tại sao khi dùng phương pháp đẩy nước để thu oxi thì nước lại bị đẩy ra khỏi bình? Nước...
- trình bày tính chất hóa học của Hidro, oxi. Viết PTHH minh họa
- cho khối lượng bột Iron tác dụng vừa đủ hết với 500ml dung dịch hydochoric acid.Sau phản ứng thu được 20...
- Phản ứng thộc loại phản ứng hóa hợp là: A. HgO Hg + O2 B. CaCO3 CaO +CO2 C. H2O + CaO Ca(OH)2 D. Fe +HCl FeCl2 +H2
- Đem 6,5g Zn phản ứng HCl tạo ra muối ZnCl2 và H2 ở đktc ...
Câu hỏi Lớp 8
- Trong thơ bác , trăng luôn là hình ảnh thiên nhiên gần gũi , tươi đẹp . Em hãy viết 1 bài văn nghị luận có sử dụng yếu...
- Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
- Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc của đèn sợi đốt; đèn huỳnh quang?...
- Tìm giá trị nhỏ nhất của B=2x^2-5x+3
- quan sát thông tin trên sgk e hãy : xác định các hướng gió trên...
- Viết một bức thư bằng tiếng anh để kể cho bạn của bạn nghe về thời gian rảnh của bạn, sử dụng những động từ chỉ sở...
- Ngữ văn 8 bài miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự trang 72,73 1 . Tìm và chỉ ra...
- để đưa một ôtô có khối lượng 50 tấn lên cao 0,5 m bạn Nam dùng máy thủy lực .Biết...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải cân bằng phương trình hóa học này là sử dụng phương pháp cân bằng bằng ion điện. Cụ thể:
1. Phân tích các nguyên tử trong phương trình hóa học:
a) Trên mũi tên trái: có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O.
b) Trên mũi tên phải: có 2 nguyên tử Na, 3 nguyên tử S, 8 nguyên tử O, 1 nguyên tử Mn, 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H.
2. Cân nhắc các hệ số trước các chất để cân bằng số lượng nguyên tử giữa hai phía của phương trình:
a) Chất KMnO4: K = 1, Mn = 1, O = 4 --> K2MnO4
b) Chất H2SO4: H = 2, S = 1, O = 4 --> H2SO4
c) Chất NaCl: Na = 1, Cl = 1 --> NaCl
d) Chất Na2SO4: Na = 2, S = 1, O = 4 --> Na2SO4
e) Chất K2SO4: K = 2, S = 1, O = 4 --> K2SO4
f) Chất MnSO4: Mn = 1, S = 1, O = 4 --> MnSO4
g) Chất Cl2: Cl = 2 --> 2Cl2
h) Chất H2O: H = 2, O = 1 --> H2O
3. Kiểm tra lại số lượng nguyên tử trên hai phía phương trình, xem xét sự cân bằng của phương trình.
Vậy phương trình đã được cân bằng là:
2KMnO4 + 10H2SO4 + 10NaCl ----> 5Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8Cl2 + 10H2O
{"content1": "Cân bằng phương trình hóa học trên theo phương pháp tách nhóm với KMnO4 + H2SO4 + NaCl → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O.\\n"
"Ở phương trình ban đầu, ta thấy số nguyên tố Mn chỉ xuất hiện ở 1 hợp chất KMnO4 và không xuất hiện ở các hợp chất khác, do đó ta sẽ cân bằng Mn sau cùng.\\n"
"Bước 1: Cân bằng số oxi của các oxit trong phương trình:"
"KMnO4 → K2SO4 + MnSO4 (cân bằng số oxi Mn)"
"Bước 2: Cân bằng số hợp chất chưa cân bằng:"
"2NaCl + KMnO4 + 2H2SO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O (cân bằng số nguyên tử Na, Cl, H và S)"
"Vậy phương trình cân bằng là: 2NaCl + KMnO4 + 2H2SO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O.",
"content2": "Để cân bằng phương trình hóa học KMnO4 + H2SO4 + NaCl → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O, ta cô định số nguyên tố có bề mặt lớn nhất để cân bằng cuối cùng."
"Ở phương trình ban đầu, số nguyên tố Mn chỉ có ở 1 hợp chất KMnO4 và không xuất hiện ở bất kỳ hợp chất nào khác. Ta chọn Mn làm nguyên tố cân bằng cuối cùng."
"Bước 1: Cân bằng số nguyên tử oxy: KMnO4 → K2SO4 + MnSO4 (cân bằng số nguyên tử oxy bằng cách đặt hệ số 2 trước K2SO4 và MnSO4)"
"Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ngoại trừ Mn: 2NaCl + 2H2SO4 → 2Na2SO4 + Cl2 + 2H2O"
"Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Mn: 2KMnO4 + 5H2SO4 + 10NaCl → 2Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8H2O"
"Vậy phương trình cân bằng là: 2KMnO4 + 5H2SO4 + 10NaCl → 2Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8H2O."}