Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giúp mình ad ơi?
Mọi người ơi, mình đang vướng mắc một vấn đề lớn, Mọi người có thể giúp mình tìm câu trả lời được không? Mình biết ơn Mọi người rất nhiều!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Nhận biết các dung dịch sau KCl, NaNO3, KOH, HNO3
- Phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất, vì sao ? CH4, NH3, H2O, HCl
- a. NaCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl. b. CaCO3 → CaCl2 → NaCl...
- Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên : - Phân lớp s. - Phân lớp p. - Phân lớp d. - Phân lớp f. Hãy...
- Lập pt hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau = pp thăng bằng electron. A) S + HNO3 --> SO2 + NO2 + H2O B) Al +...
- Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: Lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
- Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1,74 g/cm 3. Giả thiết các...
- Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử trung bình là 1,008. Hỏi...
Câu hỏi Lớp 10
- 5 ví dụ về quán tính
- Câu 2 (trang 50, SGK Ngữ Văn 10, tập hai) Đề bài: Ai là nhân vật trung...
- Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian. Phép đo này là trực...
- viết sơ đồ tư duy của cấu tạo tế bào nhân sơ
- Vi khuẩn E.coli 20 phút ( thời gian thế hệ ) lại tiến hành phân chia 1 lần . Hãy xác định số lượng tế bào tạo ra sau 1...
- Answer the questions. (4 points) Note: Teacher might not ask all of the questions below. Question 1: Should...
- Khi có ánh sáng giàu CO2 một loại sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị...
- Bài 9: Tìm phương trình chính tắc của elip nếu nó đi qua điểm A(6; 0)...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi trên về thuyết MO, bạn cần làm những bước sau:
1. Vẽ giản đồ năng lượng MO cho phân tử A2, AB trong trường hợp không có lai hóa 2s, 2p và trong trường hợp có lai hóa 2s, 2p.
2. Xác định độ bội liên kết bằng cách tính số cặp electron σ và π trong liên kết hóa học.
3. Xác định cấu hình electron của phân tử bằng cách điền electron vào các orbital MO theo nguyên tắc Aufbau.
Câu trả lời có thể được viết như sau:
16. Thuyết MO là một lý thuyết giải thích cấu trúc electron của các phân tử dựa trên việc tương tác giữa orbital molecula. Trong trường hợp không có lai hóa 2s, 2p, phân tử A2 sẽ có giản đồ năng lượng MO tương ứng với 2 electron trong orbital σ và 2 electron trong orbital π. Trong trường hợp có lai hóa 2s, 2p, phân tử AB sẽ có giản đồ năng lượng MO khác biệt. Độ bội liên kết của phân tử được xác định bằng cách tính tổng số cặp electron trong orbital liên kết và orbital không liên kết. Cấu hình electron của phân tử sẽ phản ánh việc điền electron vào các orbital MO theo nguyên tắc Aufbau.
17. Phân tử He2 không tồn tại do nguyên tố He là nguyên tố khí trơ và có cấu trúc electron 1s2, nên không có electron dư thừa để tạo liên kết. Độ bội liên kết của phân tử N2 bằng 3 do trong phân tử này có thể xác định được 3 cặp electron σ và 2 cặp electron π. Phân tử NO thì thuận từ vì nguyên tử N có khả năng tạo liên kết đơn dương cao hơn nguyên tử O, trong khi đó phân tử CO nghịch từ do nguyên tử C có khả năng tạo liên kết đôi âm cao hơn nguyên tử O. Điều này được chứng minh bằng khả năng tạo liên kết σ và π của các nguyên tố dựa trên chi số electronegativity.
Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về câu hỏi và cách giải quyết nó. Chúc bạn thành công!
3. Tính chất hóa học của phân tử N2, NO, CO phụ thuộc vào cấu trúc electron và độ âm điện của nguyên tử. Ví dụ, trong trường hợp phân tử NO, cation NO+ có tính thuận từ do có bản chất hút electron từ nguyên tử khác. Trong khi đó, phân tử CO có tính chất nghịch từ do năng lượng liên kết cao hơn so với NO. Cấu hình electron của phân tử được xác định bởi số proton trong hạt nhân và số electron trong các orbital.
2. Thuyết VB cho biết rằng phân tử He2 không tồn tại vì các nguyên tử He không thể chia sẻ electron để tạo liên kết hóa học. Độ bóng của phân tử N2 bằng 3 do trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo liên kết ba. Thuyết MO giải thích tại sao phân tử NO thuận từ và phân tử CO nghịch từ bằng cách xem xét cấu trúc electron và cường độ liên kết của các phân tử.
1. Thuyết MO giải thích về sự tạo thành của phân tử bằng cách kết hợp các orbital từ các nguyên tử gốc. Trong trường hợp phân tử A2, AB, trong TH1 khi không có lai hóa 2s, 2p, orbital s và p sẽ kết hợp tạo ra liên kết pi và sigma. Trong TH2 khi có lai hóa 2s, 2p, sẽ có orbital mới được tạo ra và cấu hình electron phân tử sẽ thay đổi. Độ bóng liên kết được tính bằng số orbital sigma cộng với nửa số orbital pi. Cấu hình electron phân tử sẽ phụ thuộc vào số electron có thể tồn tại trong orbital.