mẹo để nhớ cách thêm es vào các động từ đuôi o,s,x,z,ch,sh là gì?
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- II. Read the following passage and answer the questions. (2.0m) There are two main kinds of sports: team sports and...
- I. Make questions for the underlined words or phrases. Ex: I get up at...
- What is your first name? ___________________. Could you spell it? ___________________. What is your...
- em ko biết 1. Smart faucet - Feature: save water (15,000 gallons per unit per year) with its innovative technology -...
- 4. Complete question 1-5 with much and many. Then choose the correct words in the...
- VIII. Match the sentences. 1. Did you have a nice weekend? 2. What did you do last Sunday? 3. Did you take this photo?...
- 1could you call back ? she ( take )___________her dog out for a walk 2 - where's lisa? - she( help )...
- Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa. 1. It (be)………………a fact that smartphone...
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Cách làm:1. Để nhớ cách thêm es vào các động từ đuôi o, s, x, z, ch, sh, bạn có thể ghi nhớ quy tắc là: khi động từ kết thúc bằng các âm tiết o, s, x, z, ch, sh thì thêm es vào cuối động từ.Câu trả lời:Ví dụ: go -> goes, miss -> misses, fix -> fixes, buzz -> buzzes, watch -> watches, wash -> washes.
Việc nhớ mẹo này giúp học sinh tránh sai sót khi viết các động từ và áp dụng đúng nguyên tắc chính tả.
Ngoài ra, nếu động từ kết thúc bằng âm cuối cùng là phụ âm và trước âm cuối chính là nguyên âm, thì cũng thêm es vào cuối từ.
Với các động từ kết thúc bằng ch, sh, thì thêm es vào cuối từ.
Một trong những mẹo nhớ để thêm es vào các động từ đuôi o,s,x,z,ch,sh là đối với các động từ kết thúc bằng o, s, x, z, thêm es vào cuối từ.