1, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 9
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế
- 1. Mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội...
- Dùng pa lăng của một ròng rọc cố định và một ròng rọc động để kéo vật m lên...
- một bóng đèn có ghi 6v-3w , một bóng đèn khác ghi 6v-6w a) hãy...
- Phần I. Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây? A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh...
- 1. Em hãy so sánh đặc điểm ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ...
- Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt...
- Viết đầy đủ các câu dưới đây: a. Biến trở là một điện trở...... và có thể được dùng để...... b. Các điện trở dùng...
Câu hỏi Lớp 9
- Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml...
- Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh ...
- 1. Finish the second sentences so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words. 1....
- To- infinintive, V-ing or bare infinintive 11. I don't mind (travel) ..................... by train but I prefer...
- Cho 11,2 lít khí SO² tác dụng hoàn toàn 200ml dung dịch Ca(OH)² 0.5M thu...
- Xin hỏi : Bạn nào có thẻ oishi crab me thì gửi cho mình đi ( với điều kiện chưa nhập mã thẻ ) mình tick...
- Liên hợp trong toán học là gì khi nào thì mới được gọi nó là...
- có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O được tách ra khi làm bay hơi 160 g nước...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đọc và hiểu câu hỏi: Đọc câu hỏi và hiểu ý nghĩa của nó.2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Kiến thức về ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.3. Tìm hiểu tính chất của ảnh trong hai trường hợp: Tìm hiểu về đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.4. Tổng hợp thông tin và viết câu trả lời: Dựa trên kiến thức đã tìm hiểu, viết câu trả lời cho câu hỏi.Câu trả lời: - Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ: ảnh được tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm là thường là ảnh thật, nằm trên trục chính và có kích thước lớn hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng lớn hơn và ngược lại.- Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì: ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có đặc điểm là thường là ảnh ảo, nằm trên trục chính và có kích thước nhỏ hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng nhỏ hơn và ngược lại.
Công thức số học cũng cho phép ta tính tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Trong trường hợp này, ta sử dụng công thức 1/f = 1/v + 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, cũng như trong trường hợp thấu kính hội tụ, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Tuy nhiên, trong trường hợp này, nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính.
Dựa vào công thức số học, ta có thể tính được tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. Đầu tiên, ta có thể sử dụng công thức 1/f = 1/v - 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính.
Phương pháp giải:Bước 1: Tính số mol của dung dịch H2SO4Theo pT từ, số mol SO2 duy nhất thu được là V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 molVậy số mol H2SO4 đã tác dụng là 0,2 mol.Bước 2: Xác định số mol Fe trong hỗn hợp XTa có bảng phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑Fe + 3FeCl2 + 4H2SO4 → 5FeSO4 + 8HCl↑ + 4H2OFe + 3FeCl3 + 8H2SO4 → 8FeSO4 + 6HCl↑ + 8H2OSố mol Fe trong hỗn hợp X là:n = 0,2 mol H2SO4 * (1 mol Fe/1 mol H2SO4) = 0,2 mol FeBước 3: Xác định số mol FeCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp XTa có bảng phản ứng:FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl↑FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl↑Lập hệ phương trình:aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHClGiải hệ phương trình ta có:a = 1, b = 3, d = 1, e = 5Ta thấy số mol HCl thu được là 8, nên e = 8.Suy ra a + 3b = 3 + 24 = 27.Ta có hệ phương trình:aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + 8HClaFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHClGiải hệ phương trình ta có a = 3/11, b = 24/11, d = 1.Số mol FeCl2 trong hỗn hợp X là:n' = 0,2 mol HCl * (3/11 mol FeCl2 / 8 mol HCl) = 0,055 mol FeCl2Số mol FeCl3 trong hỗn hợp X là:n'' = 0,2 mol HCl * (24/11 mol FeCl3 / 8 mol HCl) = 0,65 mol FeCl3Bước 4: Xác định số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch YLập hệ phương trình:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HClFeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HClGọi số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z.Ta có:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑x + 2y + 3z = 0FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl2y = 0FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl3z = 0Suy ra: x = 0.Bước 5: Xác định số mol chất rắn tạo thànhSố mol chất rắn tạo thành là tổng số mol FeSO4 + Fe(SO4)3n = 1 + 0,65 = 1,65 molBước 6: Xác định khối lượng chất rắn tạo thànhKhối lượng chất rắn tạo thành là:m = n * MM = 1,65 mol * (56 + 16*4) g/mol = 34,55 gVậy, giá trị m là 34,55 g, câu trả lời là D.