Tính hóa trị của Mn , mình làm vậy đúng chưa nhỉ ?#
Mọi người ơi, mình đang vướng mắc một chút, có ai có kinh nghiệm có thể chỉ giáo mình cách giải quyết câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Cho m (g) KCl vào dung dịch KCl 10% thu được 180 (g) dung dịch KCl 36% a) Tính khối lượng KCl có trong...
- Cho phương trình hóa học sau: C3H8 + O2 ---------> CO2 + H2O Bạn Phương cân bằng PTHH trên như sau:...
- Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207 a) Tính...
- Có các dung dịch bị mất nhãn : NaCl, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, nước cất. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất,...
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để tính hóa trị của Mn, ta cần biết công thức hóa học của chất Mn đó. Hóa trị của một nguyên tố trong một hợp chất chỉ là số điện tử trong lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tố đó.Ví dụ: - Trong MnO2, O2- có hóa trị -2. Ta gọi hóa trị của Mn là x.- Theo quy tắc bảo toàn điện tích, tổng hóa trị của cation (Mn) và anion (O2-) phải bằng 0. Vì O có hóa trị -2 nên tổng hóa trị của O trong MnO2 là -2 * 2 = -4.- Vậy tổng hóa trị của Mn trong MnO2 là x + (-4) = 0.- Giải phương trình, ta có x = +4. Vậy Mn có hóa trị +4 trong MnO2.Nếu có nhiều cách giải, ta cũng có thể tìm các hợp chất khác chứa Mn và tính hóa trị của nó tương tự như trên.
Hóa trị của Mn là một số nguyên dương thể hiện số electron chưa tham gia vào sự liên kết. Mn có thể có hóa trị 2, 4, 6 hoặc 7. Để xác định hóa trị của Mn trong một hợp chất, chúng ta có thể sử dụng công thức số học. Ví dụ, khi Mn tạo hợp chất Pb(MnO4)2, Mn có hóa trị +6 vì tổng hóa trị của các nguyên tử Pb và O trong hợp chất là 2.
Hóa trị của Mn có thể là 2, 4, 6 hoặc 7. Để xác định hóa trị của Mn trong một hợp chất, chúng ta có thể dựa vào nguyên tắc của quy tắc oktet. Mn thường có xu hướng nhận electron để hoàn thành cấu hình electron theo quy tắc oktet. Ví dụ, trong hợp chất KMnO4, Mn có hóa trị +7 do nó đã nhận 7 electron từ các nguyên tử oxy.
Hóa trị của Mn phụ thuộc vào nguyên tử Mn đó tham gia vào liên kết. Mn có thể có hóa trị 2, 4, 6 hoặc 7. Hóa trị của Mn thường được xác định bằng cách xem số electron chưa được chia đôi trong lớp electron ngoài cùng. Ví dụ, trong trường hợp Mn có 1 electron chưa được chia đôi trong lớp electron ngoài cùng, nó sẽ có hóa trị +1.
Mn có thể có hóa trị 2, 4, 6 hoặc 7. Hóa trị của Mn thường được xác định dựa trên cấu hình electron của nó trong vỏ electron. Mn có cấu hình electron là [Ar] 3d5 4s2, do đó có thể nhận hoặc nhường electron để hoàn thành cấu hình trường hợp. Ví dụ, khi Mn nhường 2 electron, nó sẽ có hóa trị +2. Khi Mn nhận 2 electron, nó sẽ có hóa trị -2.