Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
1/ Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H4O2, KMnO4, Na2O, ZnO, P2O5, H2SO4, SO2, KOH, Al2O3, CO2, Na2SO4, AlPO4, Fe2O3, FeO,CaO, CaCO3, CuO, KClO3, MgO, NaHCO3, C2H5OH, N2O5.
a/ Công thức nào là công thức hóa học của oxit ?
b/ Phân lọai và gọi tên các oxit trên.
Mình cần một chút hỗ trợ từ cộng đồng tuyệt vời này. Ai có thể giúp mình giải quyết vấn đề mình đang đối mặt với câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Cho các hợp chất sau: NO2, N2O3 a) Chất nào thuộc loại oxit bazo? Chất nào thuộc loại oxit axit? b) Chỉ ra cách gọi tên...
- : Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng? A. CaPO4. B. Ca2PO4. C. Ca3(PO4)2....
- Có 9,75g Zn tham gia tác dụng với hydrochloric acid HCl thì thu được muối và khí...
- a) Khi cho một mẩu vôi sống(có tên là Canxi Oxi) vào nước, ta thấy nước nóng...
- Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây: a) Hỗn hợp gồm H2...
- kali có nguyên tử khối và hóa trị là mấy ai đúng mình tích
- Bài 1: Hoà tan 5,6 lít khí HCl (ở ĐKTC) vào 0,1 lít H2O để tạo thành...
- đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu...
Câu hỏi Lớp 8
- xin cảm ơn các bạn, thầy cô, anh chị đã giúp mình đạt được điểm cao trong bài...
- Cho Biểu thức P= 2a2/a2-1+a/a+1-a/a-1 a)Tìm a để biểu Thức có nghĩa-Rút gọn p b)Tìm giá trị nguyên của a để P có giá...
- thuyết minh về cái bàn học trên lớp
- Đọc đoạn trích sau: “Tình yêu thương là điều đầu tiên cũng là điều sau...
- Bài 1. (2 điểm) Thu gọn các biểu thức: a) $\left(-12{{x}^{13}}{{y}^{15}}+6{{x}^{10}}{{y}^{14}} \right) \,...
- Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 0,2x < 0,6
- dùng từ gợi ý viết câu hoàn chỉnh I /look forward to/ hear/ you/ soon
- Câu 7. Viết một đoạn văn từ 5 – 7 câu bàn về phương pháp học tập, trong đó có sử dụng một câu cầu khiến , câu nghi vấn...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
- Để xác định công thức hóa học của oxit, ta cần ghi nhớ rằng oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó nguyên tố khác là oxi (O).
- Với mỗi công thức hóa học, ta kiểm tra xem có nguyên tố O hay không. Nếu có, đó là công thức của một oxit.
Câu trả lời:
a/ Các công thức là công thức hóa học của oxit là: BaO, Na2O, ZnO, P2O5, CO2, Al2O3, Fe2O3, FeO, CaO, CuO, MgO.
b/ Phân loại và gọi tên các oxit trên:
- BaO: oxit của bari.
- Na2O: oxit của natri.
- ZnO: oxit của kẽm.
- P2O5: oxit của photpho.
- CO2: oxit cacbon (oxit cacbonic).
- Al2O3: oxit nhôm (oxit nhôm).
- Fe2O3: oxit sắt (oxit sắt (III)).
- FeO: oxit sắt (oxit sắt (II)).
- CaO: oxit canxi.
- CuO: oxit đồng.
- MgO: oxit magie.
Câu hỏi trên đề cập đến cách đọc và viết số La Mã từ 1 đến 20. Phương pháp giải là áp dụng quy tắc chuyển đổi số La Mã sang số thập phân.
Quy tắc chuyển đổi số La Mã:
- I đại diện cho số 1
- V đại diện cho số 5
- X đại diện cho số 10
Sau đó, ta xếp các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải và cộng lại để được số thập phân tương ứng.
Ví dụ:
- X là số 10
- I là số 1
- X + I = 10 + 1 = 11
Áp dụng quy tắc này cho từng số La Mã từ 1 đến 20, ta có:
1: I = 1
2: II = 1 + 1 = 2
3: III = 1 + 1 + 1 = 3
4: IV = 5 - 1 = 4
5: V = 5
6: VI = 5 + 1 = 6
7: VII = 5 + 1 + 1 = 7
8: VIII = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
9: IX = 10 - 1 = 9
10: X = 10
11: XI = 10 + 1 = 11
12: XII = 10 + 1 + 1 = 12
13: XIII = 10 + 1 + 1 + 1 = 13
14: XIV = 10 + 5 - 1 = 14
15: XV = 10 + 5 = 15
16: XVI = 10 + 5 + 1 = 16
17: XVII = 10 + 5 + 1 + 1 = 17
18: XVIII = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18
19: XIX = 10 + 10 - 1 = 19
20: XX = 10 + 10 = 20
Vậy các số La Mã từ 1 đến 20 tương ứng với các số thập phân là:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Chúng ta có thể giải bài toán cách khác bằng cách quy tắc chuyển đổi số thập phân sang số La Mã như sau:
- Với số thập phân n, ta tìm số La Mã lớn nhất mà không vượt quá n.
- Sau đó, ta lấy số thập phân n trừ đi số La Mã đã tìm được, rồi tiếp tục tìm số La Mã lớn nhất mà không vượt quá số thập phân mới này. Lặp lại quá trình này cho đến khi số thập phân được giảm về 0.
Ví dụ:
- Số thập phân 19:
- Số La Mã lớn nhất không vượt quá 19 là XIX (10 + 10 - 1).
- Số thập phân mới là 19 - 19 = 0.
- Số thập phân 20:
- Số La Mã lớn nhất không vượt quá 20 là XX (10 + 10).
- Số thập phân mới là 20 - 20 = 0.
Vậy các số La Mã từ 1 đến 20 tương ứng với các số thập phân là:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20