1. Biết sắt (III) oxit bị khủ bởi hidro ở nhiệt độ cao theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3+H2→ Fe + H2O
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Nếu có 10,8 gam H2O sinh ra, hãy tính:Khối lượng Fe2O3 phản ứng? Tính thể tích hiđro phản ứng (dktc)
Mình rất cần một số ý kiến từ các Bạn để giải quyết một câu hỏi khó khăn mà mình đang đối mặt này. Ai đó có thể đưa ra gợi ý giúp mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a. Viết phương trình hóa học của phản ứng:Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2Ob. Tính khối lượng Fe2O3 phản ứng:- Ta dùng quy tắc như sau: số mol Fe2O3 = số mol H2O = khối lượng H2O/(18g/mol)- Khối lượng H2O = 10,8g- Số mol H2O = 10,8g/(18g/mol) = 0,6 mol- Số mol Fe2O3 = 0,6 mol- Khối lượng Fe2O3 = số mol × khối lượng mol = 0,6 mol × (160g/mol) = 96gc. Tính thể tích hiđro phản ứng (đktc):- Vận dụng quy tắc: 1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 lít- Số mol H2 = 0,6 mol- Thể tích hiđro = 0,6 mol × 22,4 l/mol = 13,44 lítVậy, khối lượng Fe2O3 phản ứng là 96g và thể tích hiđro phản ứng là 13,44 lít.
b. Khối lượng Fe2O3 phản ứng: để tính khối lượng Fe2O3 cần biết số mol Fe2O3. Theo phương trình, 1 mol Fe2O3 phản ứng sinh ra 3 mol H2O. Vậy 0,6 mol H2O được sinh ra tương ứng với 0,2 mol Fe2O3. Khối lượng Fe2O3 phản ứng là: 0,2 mol * 160 g/mol = 32 g Fe2O3.
b. Tính thể tích hidro phản ứng: Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (dktc) chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy với 0,6 mol H2 sinh ra, thể tích hidro phản ứng là: 0,6 mol * 22,4 l/mol = 13,44 l H2.
b. Để tính khối lượng Fe2O3 phản ứng, ta cần xác định số mol H2O được sinh ra trước. Theo phương trình, 1 mol Fe2O3 phản ứng sinh ra 3 mol H2O. Vậy 10,8 gam H2O tương ứng với 0,6 mol H2O. Do đó, khối lượng Fe2O3 phản ứng là: (0,6 mol H2O) / (3 mol H2O) * (160 g/mol Fe2O3) = 32 g Fe2O3.
a. Phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O