). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Ai đó giúp mình với, mình đang rất cần tìm lời giải cho câu hỏi này. Mình sẽ chia sẻ kết quả cho mọi người sau!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a. Viết phương trình hóa học xảy ra:2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2Ob. Tính khối lượng các chất sau phản ứng:- Dung dịch Ca(OH)2: n = 0,01 x 0,7 = 0,007 mol- H2O: n = 0,112 mol (vì 112 ml SO2 ở đktc chứa 0,112 mol)- Na2SO3: n = 0,007 molKhối lượng các chất sau phản ứng:- Ca(OH)2: m = n x M = 0,007 x 74 = 0,518 g- H2O: m = n x M = 0,112 x 18 = 2,016 g- Na2SO3: m = n x M = 0,007 x 126 = 0,882 gVậy, khối lượng các chất sau phản ứng lần lượt là: 0,518 g Ca(OH)2, 2,016 g H2O, 0,882 g Na2SO3.
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng: Với số mol của Ca(OH)2 là 0.007 mol, ta có số mol của SO2 cũng là 0.007 mol. Khối lượng của SO2 là 64 g/mol * 0.007 mol = 0.448 g, khối lượng của Ca(OH)2 là 74 g/mol * 0.007 mol = 0.518 g, khối lượng của CaSO3 là 136 g/mol * 0.007 mol = 0.952 g, khối lượng của Ca(SOH)2 là 146 g/mol * 0.007 mol = 1.022 g, khối lượng của H2O là 18 g/mol * 0.007 mol = 0.126 g.
a. PTHH xảy ra: SO2 + 2 Ca(OH)2 -> CaSO3 + Ca(SOH)2 + 2H2O. Đây là phản ứng tạo muối sunfit CaSO3 kèm theo muối sunfite Ca(SOH)2 và nước.
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng: Ta có số mol của Ca(OH)2 là 0.01 x 0.7 = 0.007 mol. Trong phản ứng đó, nMol(SO2) = nMol(Ca(OH)2) = 0.007 mol. Khối lượng của SO2 là 64 g/mol * 0.007 mol = 0.448 g, khối lượng của Ca(OH)2 là 74 g/mol * 0.007 mol = 0.518 g, khối lượng của CaSO3 là 136 g/mol * 0.007 mol = 0.952 g, khối lượng của H2O là 18 g/mol * 0.007 mol = 0.126 g.
a. PTHH xảy ra: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O. Đây là phản ứng trao đổi chất giữa khí SO2 và dung dịch Ca(OH)2, tạo ra muối sunfit CaSO3 và nước.