Câu 2: Viết 2 - 3 từ có nghĩa trái ngược với từ “Đoàn kết”
Câu hỏi:
Câu 2: Viết 2 - 3 từ có nghĩa trái ngược với từ “Đoàn kết”
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Cách 1: - Để trả lời câu hỏi, trước hết chúng ta cần hiểu ý nghĩa của từ "Đoàn kết" là sự đoàn kết, sát cánh, hợp tác với nhau. - Sau đó, để tìm ra 2 - 3 từ có nghĩa trái ngược với từ "Đoàn kết", chúng ta cần tìm các từ hoặc cụm từ thể hiện sự phân ly, chia rẽ, không đoàn kết, không hợp tác.- Và cuối cùng, viết ra câu trả lời theo yêu cầu của câu hỏi, ví dụ: tan rã, chia rẽ, bè phái. Cách 2:- Viết ra hành động hoặc sự việc khiến cho một nhóm người không đoàn kết với nhau, chia rẽ ra thành nhiều phe phái riêng biệt. - Nhấn mạnh vào sự chia rẽ, không đồng lòng và không hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.- Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi bằng cách liệt kê ra các từ hoặc cụm từ phản ánh trạng thái không đoàn kết, ví dụ: tan rã, chia rẽ, bè phái.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết: Từ "Đoàn kết" có nghĩa là sự đoàn kết, hợp tác, sát cánh với nhau. Ba từ có nghĩa trái ngược với từ "Đoàn kết" là: tan rã, chia rẽ, bè phái. Đều là những tình trạng khiến cho các thành viên trong nhóm không hợp tác, không thống nhất và không sát cánh với nhau.
Câu hỏi liên quan:
- Phần Luyện từ và câuCâu 1: Đánh dấu v vào ô trống trước ts nêu đúng nghĩa của từ “đoàn kết”( ….)Làm...
- Câu 3: Nối các từ dưới đây vào nhóm thích hợp
- Câu 4: Viết 1 - 2 câu với từ ngữ chứa tiếng “kết” có nghĩa là “gắn bó”
- Câu 5: Mỗi câu dưới đây khuyên chúng ta điều gì?a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ...
- Phần viếtCâu 1: Đọc “Đơn xin cấp Thẻ bạn đọc” (sách giáo khoa (SGK),tr.39), hoàn thành sơ đồ...
- Câu 2: Viết đơn gửi thầy cô giáo lớp em xin nghỉ học dựa vào gợi ý (sách giáo khoa (SGK),tr.4...
- Vận dụngViết 3 - 5 từ ngữ hoặc thành ngữ mà em biết thêm sau khi học chủ điểm “Tuổi nhỏ làm...
Đối lập
Chia rẽ
Xung đột